Liều lượng và cách dùng :
-
Người lớn: 0,5 – 1 g mỗi 6 giờ, tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch
chậm hoặc tiêm truyền.
-
Trẻ đẻ non và < 1 tuổi: chưa xác định liều.
-
Trẻ từ 1 tuổi trở lên: 12,5 – 25 mg/kg mỗi 6
giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
-
Dự phòng trước, trong và sau khi mổ:
§ Mổ lấy thai: Tiêm tĩnh mạch 1 g ngay sau khi kẹp cuống rốn, tiêm bắp hoặc
tiêm tĩnh mạch 1 g sau liều thứ nhất 6 hoặc 12 giờ.
§ Bệnh khác: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 g trước khi phẫu thuật 0,5 – 1,5
giờ, tiêm tiếp 1 g mỗi 4 hoặc 6 giờ, trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật nhưng
không quá 8 g/ngày.
-
Suy thận: Cần giảm liều, khởi đầu
750 mg, duy trì 500 mg. Khoảng cách các liều nên như sau:
ClCr (mL/phút)
|
Khoảng cách dùng
|
Trên 20
|
6 – 12 giờ
|
15 – 19
|
12 – 24 giờ
|
10 – 14
|
24 – 40 giờ
|
5 – 9
|
40 – 50 giờ
|
Dưới 5
|
50 – 70 giờ
|
Liều cao tới 300 mg/kg đã được
dùng cho các trẻ nhỏ bị ốm nặng mà không có phản ứng không mong muốn rõ rệt. Liều
tối đa một ngày không quá 8 g cho trẻ em.
Dạng bào chế : Bột pha tiêm
Đóng gói : Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng : 36 tháng
Khuyến cáo:- Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
- Thông tin chi tiết vui lòng xem tờ hướng dẫn sử dụng. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Tránh xa tầm tay trẻ em.
- Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
fucoidan nhat ban thuoc tri ung thu