Liều lượng và cách dùng :
- Người lớn: 0,5 – 2 g mỗi 4 – 8 giờ
tùy theo bệnh nặng hoặc nhẹ. Tiêm bắp sâu, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (từ 3 - 5
phút) hoặc truyền ngắt quãng hay liên tục.
- Trẻ em: 50 – 100 mg/kg/ngày,
chia ra nhiều lần. Trường hợp bệnh nặng, dùng liều tối đa 150 mg/kg /ngày.
-
Người suy
thận:
Cần giảm liều theo độ thanh thải creatinin. Sau liều đầu tiên 1 – 2 g, các liều
duy trì như sau:
ClCr
(mL/phút)
|
Nhiễm khuẩn
nặng
|
Nhiễm khuẩn
nhẹ hơn
|
80 – 50
|
1,5 g mỗi 4 giờ hoặc 2 g mỗi 6 giờ
|
0,75 – 1,5 g mỗi 6 giờ
|
50 – 25
|
1,5 g mỗi 6 giờ hoặc 2 g mỗi 8 giờ
|
0,75 – 1,5 g mỗi 8 giờ
|
25 – 10
|
1 g mỗi 6 giờ hoặc 1,25 g mỗi 8 giờ
|
0,5 – 1 g mỗi 8 giờ
|
10 – 2
|
0,67 g mỗi 8 giờ hoặc 1 g mỗi 12 giờ
|
0,5 – 0,75 g mỗi 12 giờ
|
< 2
|
0,5 g mỗi 8 giờ hoặc 0,75 g mỗi 12 giờ
|
0,25 – 0,5 g mỗi 12 giờ
|
Dự phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1 – 2 g trước khi mổ
0,5 – 1 giờ, sau đó tiêm 1 g hoặc 2 g mỗi 6 giờ trong 24 – 48 giờ. Ðối với người
ghép các bộ phận giả, tiếp tục sử dụng cefamandol cho đến 72 giờ.
Dạng bào chế : Bột
pha tiêm
Đóng gói : Hộp 10
lọ
Hạn sử dụng : 36 tháng
Khuyến cáo:- Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
- Thông tin chi tiết vui lòng xem tờ hướng dẫn sử dụng. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Tránh xa tầm tay trẻ em.
- Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
fucoidan nhat ban thuoc tri ung thu